Bản tin thuế, hóa đơn, chứng từ, chính sách khác - tuần 2.tháng 09.2025

A – THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1. Quy định về khai, nộp thuế tối thiểu toàn cầu từ năm tài chính 2024

Nghị định số 236/2025/NĐ-CP ngày 29/8/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 107/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội về việc áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu.

Những quy định cần lưu ý về khai, nộp thuế tối thiểu toàn cầu sẽ áp dụng từ năm tài chính 2024:

1. Người nộp thuế

Đối tượng: Đơn vị hợp thành của tập đoàn đa quốc gia (TĐQG) có doanh thu hợp nhất tối thiểu 750 triệu EUR trong ít nhất 2 năm của 4 năm liền kề trước năm tài chính xác định nghĩa vụ thuế.

Loại trừ: Các trường hợp được loại trừ theo quy định tại Nghị quyết số 107/2023/QH15 và các trường hợp cụ thể được quy định chi tiết tại Điều 3 của Nghị định. Ví dụ, các tổ chức chính phủ, tổ chức quốc tế, tổ chức phi lợi nhuận, quỹ hưu trí đáp ứng các điều kiện nhất định.

2. Người không phải nộp thuế

• Các trường hợp được loại trừ quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định, bao gồm các tổ chức được liệt kê và các đơn vị đáp ứng các tiêu chí về sở hữu và hoạt động phụ trợ cho các đơn vị được loại trừ.

• Các đơn vị được loại trừ theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 107/2023/QH15.

3. Cách tính thuế

Nghị định này quy định chi tiết cách tính thuế theo hai cơ chế chính:

Thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn (QDMTT):

• Áp dụng cho các đơn vị hợp thành có hoạt động sản xuất, kinh doanh và cư trú tại Việt Nam.

• Số thuế QDMTT được tính theo công thức quy định tại Nghị quyết số 107/2023/QH15, dựa trên tỷ lệ thuế bổ sung, thuế suất thực tế tại Việt Nam và lợi nhuận tính thuế bổ sung.

• Thuế suất thực tế được tính bằng cách lấy thuế thu nhập doanh nghiệp đã điều chỉnh chia cho thu nhập ròng theo quy định.

Quy định tổng hợp thu nhập chịu thuế tối thiểu (IIR):

• Áp dụng cho công ty mẹ tối cao, công ty mẹ bị sở hữu một phần, công ty mẹ trung gian tại Việt Nam nắm giữ quyền sở hữu đơn vị hợp thành chịu thuế suất thấp ở nước ngoài.

• Số thuế IIR được tính bằng phần thuế phân bổ từ thuế bổ sung theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu của các đơn vị hợp thành chịu thuế suất thấp ở nước ngoài trong năm tài chính.

• Nghị định quy định thứ tự ưu tiên áp dụng IIR.

Giảm trừ trách nhiệm:

Nghị định quy định các trường hợp được giảm trừ trách nhiệm trong giai đoạn đầu tư quốc tế, giai đoạn chuyển tiếp, hoặc khi nước ngoài đã thực hiện QDMTT đạt chuẩn.

4. Thủ tục khai nộp thuế

Thông báo

• TĐQG (hoặc đơn vị được giao) phải thông báo cho cơ quan thuế về đơn vị hợp thành chịu trách nhiệm kê khai và danh sách các đơn vị hợp thành thuộc đối tượng áp dụng, chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính báo cáo.

Đăng ký thuế

• Đơn vị hợp thành được chỉ định chịu trách nhiệm kê khai phải đăng ký thuế.

• Hồ sơ đăng ký bao gồm Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin đăng ký thuế (Mẫu số 01-ĐKTĐ-ĐVHT).

• Thời hạn đăng ký: Chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính báo cáo.

Kê khai thuế

• Hồ sơ khai thuế theo QDMTT và IIR bao gồm các tờ khai thông tin, tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung, bản thuyết minh giải trình chênh lệch và các tài liệu liên quan khác.

• Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Theo khoản 1, 2 Điều 6 Nghị quyết số 107/2023/QH15.

Nộp thuế:

• Số thuế TTTTC được nộp vào ngân sách trung ương.

• Đơn vị hợp thành chịu trách nhiệm kê khai phải thực hiện nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Đồng tiền

• Khai báo thông tin bằng đồng tiền lập báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ tối cao.

• Nộp thuế bằng Đồng Việt Nam (trừ trường hợp được lựa chọn nộp bằng đồng tiền sử dụng lập báo cáo tài chính hợp nhất).

Lưu ý

• Nghị định có quy định chi tiết về các yếu tố xác định như nơi cư trú của đơn vị hợp thành, cách xác định thu nhập, chi phí, tài sản, và các điều chỉnh kế toán cần thiết.

• Việc kiểm tra thuế, xử lý chậm nộp và xử phạt vi phạm hành chính về thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 15/10/2025 và áp dụng từ năm tài chính 2024.

Ban hành kèm theo: Phụ lục I về một số thuật ngữ theo bộ quy định về thuế tối thiểu toàn cầu của Diễn đàn hợp tác chung về chống xói mòn cơ sở thuế và chuyển lợi nhuận toàn cầu; Phụ lục II về cách xác định các yếu tố để tính thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu; và Phụ lục III về các mẫu biểu kê khai, nộp thuế.

BTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

1. Dự án sản xuất hàng xuất khẩu được hoàn thuế theo diện nào?

Công văn số 3611/ CT-CS ngày 5/9/2025 của Cục Thuế về thuế giá trị gia tăng.

Cục Thuế lưu ý, liên quan đến việc hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư, Bộ Tài chính đã có hướng dẫn tại công văn số 5559/ BTC-TCT ngày 8/5/2020.

Theo đó, trường hợp Công ty thực hiện dự án đầu tư (dự án được chia thành các giai đoạn, hạng mục) để phục vụ sản xuất kinh doanh hàng hoá xuất khẩu (tỷ lệ doanh thu xuất khẩu chiếm hơn 90% tổng doanh thu) và có số thuế GTGT đầu vào sử dụng cho đầu tư phát sinh trong giai đoạn đầu tư thì thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế theo quy định của pháp luật thuế GTGT.

Trường hợp khi kết thúc giai đoạn đầu tư, Công ty có phát sinh doanh thu xuất khẩu thì số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào (bao gồm cả tài sản cố định) sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá xuất khẩu thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT đối với hoạt động xuất khẩu theo quy định.

Kể từ ngày 1/7/2025, việc hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư sẽ được thực hiện theo quy định mới tại khoản 2 Điều 15 Luật Thuế GTGT số 48/2024/QH15 và Điều 30 Nghị định 181/2025/NĐ-CP.

2. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong giai đoạn chạy thử dự án có được xét hoàn?

Công văn số 3577/ CT-CS ngày 4/9/2025 của Cục Thuế về chính sách giá trị gia tăng.

Theo trả lời của Cục Thuế, về nguyên tắc, trường hợp cơ sở kinh doanh có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư, có phát sinh vận hành, chạy thử, nếu thời gian vận hành, chạy thử là một tiêu chí hoặc công đoạn theo yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định theo pháp luật chuyên ngành và được thực hiện theo các quyền, nghĩa vụ cụ thể tại các văn bản thoả thuận của các bên thì vận hành, chạy thử là công việc thuộc giai đoạn thực hiện dự án.

Cục Thuế đã yêu cầu Thuế địa phương căn cứ các quy định hiện hành về hoàn thuế GTGT và hồ sơ thực tế, xác định chính xác số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong giai đoạn đầu tư để xem xét, xử lý theo quy định và theo thẩm quyền.

C – THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

1. Hướng dẫn về thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP

Công văn số 2807/DON-QLDN1 ngày 28/8/2025 của Thuế tỉnh Đồng Nai V/v hướng dẫn về thuế TNCN.

Thuế tỉnh Đồng Nai hướng dẫn: trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên (không thuộc trường hợp ủy quyền quyết toán thuế), Công ty chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ thuế trong một năm tính thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP ngày 20/03/2025 của Chính phủ.

2. Điểm mới biểu thuế lũy tiến từng phần theo dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân thay thế

Điều 10 dự thảo ngày 17/07/2025 Luật Thuế thu nhập cá nhân thay thế.

Tại dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân thay thế, biểu thuế lũy tiến từng phần đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công hiện nay đang gồm 7 bậc thuế đang được nghiên cứu thiết kế lại theo hướng rút gọn, đơn giản hơn. Trong đó, trong đó đề xuất giảm biểu thuế từ 7 bậc xuống còn 5 bậc và nới rộng khoảng thu nhập ở từng bậc.

Theo Điều 10 dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân thay thế có đề xuất 2 phương án chỉnh sửa biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:

Phương án 1: Giữ nguyên các mức thuế suất 5%, 15%, 25%, 30%, 35%, áp dụng cho các mức thu nhập tính thuế/tháng tương ứng là: đến 10 triệu, trên 10-30 triệu, trên 30-50 triệu, trên 50-80 triệu và trên 80 triệu đồng.

Bậc thuế

Phần TNTT/tháng (triệu đồng)

Khoảng cách thu nhập trong từng bậc thuế (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Từ 0 đến 10

10

5

2

Trên 10 đến 30

20

15

3

Trên 30 đến 50

20

25

4

Trên 50 đến 80

30

30

5

Trên 80

~

35

 

Phương án 2: Giữ nguyên các mức thuế suất nhưng giãn rộng hơn nữa khoảng cách thu nhập. Cụ thể: đến 10 triệu, trên 10-30 triệu, trên 30-60 triệu, trên 60-100 triệu và trên 100 triệu đồng.

Bậc thuế

Phần TNTT/tháng (triệu đồng)

Khoảng cách thu nhập trong từng bậc thuế (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Từ 0 đến 10

10

5

2

Trên 10 đến 30

20

15

3

Trên 30 đến 60

30

25

4

Trên 60 đến 100

40

30

5

Trên 100

~

35

 

Đây là một trong những thay đổi lớn nhất và có tác động sâu rộng nhất trong dự thảo lần này là việc cải cách biểu thuế lũy tiến từng phần. Thay vì 7 bậc như hiện nay, cơ quan soạn thảo đề xuất hai phương án và đều rút gọn xuống còn 5 bậc.

Trên đây là toàn bộ điểm mới về biểu thuế lũy tiến từng phần 2025 theo quy định hiện hành và theo dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân thay thế.

 

D – KÊ KHAI – NỘP THUẾ

1. Thủ tục kê khai, quyết toán, hoàn thuế áp dụng từ 3/9/2025

Quyết định số 3078/ QĐ-BTC ngày 3/9/2025 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

Quyết định này thay mới 104 thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý thuế căn cứ theo quy định tại Thông tư 40/2025/TT-BTC, bao gồm: khai quyết toán thuế TNDN; khai thuế TNCN đối với tổ chức, cá nhân khai thay; hoàn thuế GTGT; khai thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN từ hoạt động khai thác tài sản bảo đảm; khai tiền thuê đất, thuê mặt nước; miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; khai thuế đối với hộ kinh doanh; khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh; khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu; khai thuế TTĐB; khai thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản; khai bổ sung hồ sơ khai thuế; khai thuế BVMT; khai thuế tài nguyên; khai lệ phí môn bài; khai phí BVMT; khai lệ phí trước bạ; khai thuế TNCN từ tiền lương, tiền công; khai quyết toán thuế TNCN từ tiền lương, tiền công; đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh; khai thuế TNCN từ nhận thừa kế, chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán; khai thuế TNCN từ kinh doanh; khai thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản; hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư; hoàn thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; đăng ký thuế;...

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Sửa đổi Quyết định số 1474/ QĐ-BTC ngày 24/4/2025; Quyết định số 1462/ QĐ-BTC ngày 22/7/2022; Quyết định số 155/ QĐ-BTC ngày 24/01/2025.

2. Số thuế GTGT tháng 2 và thuế TNDN quý 1 năm 2025 đã gia hạn phải nộp trong tháng 9

Thông báo số 5735/ TB-TPHCM ngày 26/8/2025 của Thuế TP. HCM về việc ban hành thông báo gia hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2025.

Thuế TP. HCM lưu ý, theo quy định gia hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN năm 2025 tại Nghị định 82/2025/NĐ-CP thì số thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 2/2025 phải nộp chậm nhất là ngày 20/9/2025 và số thuế TNDN tạm nộp quý I của kỳ tính thuế năm 2025 phải nộp chậm nhất là ngày 30/9/2025. Doanh nghiệp cần phải nộp đúng thời hạn này để tránh vi phạm.

Đối với các thời gian nộp thuế còn lại, được quy định như sau:

- Chậm nhất là ngày 20/11/2025 đối với số thuế TTĐB của các kỳ tính thuế tháng 2, tháng 3, tháng 4, tháng 5 và tháng 6/2025 đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước (theo Nghị định số 81/2025/NĐ-CP).

- Chậm nhất là ngày 20/10/2025 đối với số thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 3, tháng 4/2025; chậm nhất ngày 20/11/2025 đối với số thuế GTGT của tháng 5; chậm nhất ngày 20/12/2025 đối với số thuế GTGT của tháng 6; chậm nhất ngày 31/10/2025 đối với số thuế GTGT của quý I và chậm nhất ngày 31/12/2025 đối với số thuế GTGT của quý II.

- Số thuế TNDN tạm nộp quý II năm 2025 được gia hạn 05 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế theo quy định (tức phải nộp chậm nhất ngày 30/12/2025).

- Tiền thuê đất năm 2025 (số phải nộp kỳ thứ nhất năm 2025) được gia hạn nộp 06 tháng, kể từ ngày 31/5/2025 (tức phải nộp chậm nhất ngày 30/11/2025).

- Chậm nhất ngày 31/12/2025 đối với số thuế GTGT, thuế TNCN phải nộp năm 2025 của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

3. Cục Thuế giới thiệu bộ 3 cuốn Sổ tay điện tử hỗ trợ người nộp thuế

Ngày 07/09/2025 Cục Thuế ban hành các sổ tay điện tử hướng dẫn về thuế cho chủ doanh nghiệp, kế toán trưởng  và cá, nhân kinh doanh. Các cuốn Sổ tay điện tử được tích hợp AI nhằm hỗ trợ NNT hỏi đáp, giúp tra cứu và áp dụng chính sách thuế, áp dụng thủ tục hành chính thuế nhanh chóng, thuận tiện.

Thực hiện tinh thần Nghị quyết 57, mới đây nhất, trên cơ sở nghiên cứu hệ thống pháp luật thuế và thực tiễn quản lý thuế, Cục Thuế đã nghiên cứu ban hành bộ 3 cuốn Sổ tay điện tử, gồm:

Cuốn số 1: Sổ tay thuế điện tử dành cho chủ doanh nghiệp

Cuốn số 2: Sổ tay thuế điện tử dành cho kế toán trưởng

Cuốn số 3: Sổ tay thuế điện tử dành cho cá nhân kinh doanh

Bộ 03 cuốn Sổ tay thuế điện tử được thiết kế dưới dạng điện tử, dễ dàng tra cứu trên nhiều nền tảng. Đồng thời, tích hợp liên kết đến văn bản pháp luật, biểu mẫu kê khai, video hướng dẫn; Thiết kế trực quan, infographic, giúp dễ tiếp cận ngay cả với người mới bắt đầu. Là người bạn đồng hành đáng tin cậy của cộng đồng doanh nghiệp và hộ kinh doanh.

Bộ 03 cuốn Sổ tay thuế điện tử là bước đi quan trọng trong tiến trình hiện đại hóa ngành thuế, thể hiện quyết tâm của cơ quan thuế trong việc:

Thứ nhất, đồng hành, hỗ trợ, tạo thuận lợi cho người nộp thuế.

Thứ hai, minh bạch, công khai, dễ tiếp cận các chính sách pháp luật thuế.

Thứ ba, khuyến khích tuân thủ tự nguyện, góp phần xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh, phát triển bền vững.

Với sự ra mắt của 03 cuốn Sổ tay thuế điện tử, ngành Thuế mong muốn và tin tưởng rằng đây sẽ là cầu nối tri thức thuế đến gần hơn với doanh nghiệp, kế toán trưởng và hộ kinh doanh; đồng thời khẳng định quyết tâm đổi mới, cải cách và hội nhập của ngành thuế.

Điểm đáng chú ý, đó là bộ 3 cuốn Sổ tay điện tử được tích hợp AI hỗ trợ hỏi đáp hữu ích, giúp tra cứu và áp dụng chính sách thuế, áp dụng thủ tục hành chính thuế nhanh chóng, thuận tiện.

 

 

  Bản tin được cung cấp định kỳ bởi:

 

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẠI HÀ

CN ĐẠI HÀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN NGV ("DAIHA AUDIT")

 

     Địa chỉ: VP 6-3, Tầng 6, Comatce Tower, 61 Ngụy Như Kon Tum, Phường Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội

Tel: +84 4 6253 4958/59

 

Bản tin có tính chất tham khảo được Công ty trích dẫn từ các trang: luatvietnam.net, thuvienphapluat.vn, và tư vấn của nhân viên công ty... đề nghị người đọc lưu ý trước khi áp dụng.

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !

 

 

 

 

 

Tin khác